• Tiếng Việt

timgicodo

728x90-ads

  • Trang chủ
  • Giáo Dục
    • Hóa
  • Ẩm thực
  • Công Nghệ
You are here: Home / Giáo Dục / Hóa /

Tháng Chín 19, 2023 Tháng Chín 19, 2023 tuanlinh

Phản ứng trime hóa C2H2 tạo ra benzen hay axetilen ra benzen thuộc loại phản ứng cộng, phản ứng trime hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Có thể bạn quan tâm
  • Offenes System: Austausch von CO2 und O2
  • Câu 1; Sản phẩm của phản ứng phân hủy Cu(OH)2 bởi nhiệt là: A. CuO và H2 B. Cu, H2O và O2 C. Cu ,O2 và H2 D. CuO và… – Olm

3CH≡CH C6H6 (benzen)

1. Phương trình phản ứng trime hóa axetilen ra benzen

Bạn đang xem:

3CH≡CH→Cacbon,600°CC6H6

Phản ứng này còn được gọi là phản ứng trime hoá axetilen.

2. Điều kiện phản ứng

– Cacbon hoạt tính;

– 600 oC

3. Hiện tượng của phản ứng axetilen ra benzen

– Sau phản ứng thu được chất lỏng không màu.

4. Cách tiến hành phản ứng axetilen ra benzen

– Trime hóa axetilen ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp thu được benzen.

5. Mở rộng về phản ứng cộng ankin

a) Cộng hiđro

– Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.

Thí dụ:

CH ≡ CH + H2 →Ni, to CH2 = CH2

CH2 = CH2 + H2 →Ni, to CH3 – CH3

– Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.

CH ≡ CH + H2 →Pd/PbCO3, to CH2 = CH2

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.b) Cộng brom, clo

– Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.Thí dụ:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO…)

– Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

CH ≡ CH + HCl →to, xt CH2 = CHCl

CH2 = CHCl + HCl →to, xt CH3 – CHCl2

– Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.

Thí dụ:

CH ≡ CH + HCl →150−200CoHgCl2 CH2 = CHCl

– Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

– Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

CH ≡ CH + H2O →HgSO4, H2SO4 CH3 – CH = O (anehit axetic)

d) Phản ứng đime và trime hoá

2CH ≡ CH →to, xt CH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen)

3CH ≡ CH →bôt C600Co C6H6 (benzen)

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1:Cho 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56%Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là

A. C2H6

B. C3H8

C. C4H6

D.C4H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nA=0,1 mol;nBr2=0,2 mol

Xét tỉ lệ: T=nBr2nA=0,20,1=2

→ A có công thức phân tử là CnH2n-2

Theo phương trình hóa học:

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Theo đề bài: %mBr=80.414n−2+80.4.100%=85,56%

→ n = 4

Vậy công thức phân tử của A là C4H6

Câu 2:Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H2 trong hỗn hợp là

A. 25,0%

B. 50,0%

C. 60,0%

D. 37,5%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nhh = 0,2 mol

Nhận thấy: chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4

→nCH4=0,1 mol

Ta có: nC2H2=0,2−0,2=0,1 mol

→%VC2H2=0,10,2.100%=50%

Câu 3:Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon B với H2 (dư), có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Biết B là hiđrocacbon mạch hở, có số liên kết π không vượt quá 2. Công thức phân tử của hiđrocacbon B là

A. C3H6

B. C2H2

C. C3H4.

D. C4H8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: MY = 8.2 = 16 < 28

→ Sau phản ứng H2 còn dư, hiđrocacbon B đã phản ứng hết

Bảo toàn khối lượng: mX = mY → nX.MX = nY.MY

→nXnY=MYMX=8.24,8.2=53

Chọn nX = 5 mol; nY = 3 mol

→nH2(phan ung)=5−3=2 mol

TH1: Nếu B có 1 liên kết π trong phân tử: CnH2n (n ≥ 2)

Ta có: nCnH2n=nH2(phan ung)=2 mol

→nH2(ban dau)=5−2=3 mol

→MX=14n.2+2.35=4,8.2→n=1,5(loại)

TH2: Nếu B có 2 liên kết π trong phân tử: CnH2n-2 (n ≥ 20

Xem thêm : FeCl2 + Cl2 → FeCl3

Ta có: nCnH2n−2=12nH2(phan ung)=1 mol

→nH2(ban dau)=5−1=4 mol

→MX=(14n−2).1+2.45=4,8.2→n=3(thỏa mãn)

Vậy công thức của B là C3H4

Câu 4:Một hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 có thể tích 12,32 lít (đktc) cho qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp Y có thể tích 5,6 lít (Y có H2 dư). Thể tích của A trong X và thể tích H2 dư (đktc) là

A. 3,36 lít và 2,24 lít

B. 4,48 lít và 4,48 lít

C. 3,36 lít và 3,36 lít

D. 1,12 lít và 5,60 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Ta có: nkhi giam=nH2(phan ung)

→Vkhi giam=VH2(phan ung)=12,32−5,6=6,72lít

CnH2n−2+2H2→Ni,t0CnH2n+2

Theo phương trình: Vankin=VH2(phan ung)2=6,722=3,36lít

→VH2(du)=Vhon hop−Vankin−VH2(phan ung)=12,32−3,36−6,72=2,24lít

Câu 5: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là

A. C3H4 (80%) và C4H8 (20%)

B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%)

C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%)

D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, but-2-in không phản ứng vì không có nối ba đầu mạch.

Phương trình hóa học

CH≡C−CH3+AgNO3+NH3→AgC≡C−CH3+NH4NO3

Ta có: n↓ = 0,3 mol

Theo phương trình: nC3H4=n↓=0,3 mol

→mC3H4=0,3.40=12 gam

→mC4H6=17,4−12=5,4 gam

→nC4H6=5,454=0,1 mol

Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là

%VC3H4=0,30,3+0,1.100%=75%

→%VC4H6=100%−75%=25%

Câu 6: Cho 3,36 lít khí ankin X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C4H6

B. C2H2

C. C4H4

D. C3H4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nX = 0,15 mol

Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Ta có: n↓ = nX = 0,15 mol

→M↓=360,15=240

TH1: Ankin có 1H linh động

Mankin = 14n – 2 = 240 – 108 + 1 = 133

→ không có ankin thỏa mãn

TH2: Ankin có 2H linh động

Mankin = 14n – 2 = 240 – 2.108 + 2 = 26

→ X là C2H2

Câu 7:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì khối lượng nước thu được là

A. 4,2 gam

B. 5,2 gam

C. 6,2 gam

D. 7,2 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: nH2O bd=0,2 mol

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

CnH2n−2+3n−12O2→t0nCO2+(n−1)H2O

Ta có: nCO2−nH2O=nCnH2n−2

→nCO2=0,1+0,2=0,3 mol

Lại có: n=nCO2nCnH2n−2=0,30,1=3

→ Công thức phân tử của ankin là C3H4

Phương trình hóa học:

C3H4+2H2→Ni,t0C3H8 0,1 → 0,1

Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8: nH = 0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O=12nH=0,4 mol

→nH2O=0,4.18=7,2 gam

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H4

B. C2H2

C. C4H6.

D. C5H8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nCaCO3=0,4 mol→nCO2=0,4 mol

Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

CnH2n−2+3n−12O2→t0nCO2+(n−1)H2O

Theo đề bài: mCO2+mH2O=23

→0,4.44+mH2O=23

Xem thêm : Axit clohidric là gì? Ứng dụng và nơi mua axit clohidric uy tín và chất lượng

→mH2O=5,4 gam

→nH2O=0,3 mol

Ta có: nCO2−nH2O=nCnH2n−2

→nCnH2n−2=0,4−0,3=0,1 mol

Mặt khác: n=nCO2nCnH2n−2=0,40,1=4

Vậy công thức phân tử của ankin là C4H6

Câu 9: Cho 10,8 gam ankin X tác dụng với 6,72 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là

A. C2H2

B. C3H4

C. C4H6

D. C5H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n−2(n≥2)

Bảo toàn liên kết π:nπ(X)=nH2+nBr2=0,4 mol

Lại có: nX=12nπ(X)=0,2 mol→MX=10,80,2=54→X là C4H6

Câu 10: Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối so với CH4 là 1,0. Ankin X là

A. axetilen

B. metylaxetilen

C. etylaxetilen

D. propylaxetilen

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

M­N = 16 < 28 → hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư, ankin phản ứng hết

Gọi số mol hỗn hợp M, X và H2 lần lượt là 1, a và (1-a) mol

Ta có: nH2(phan ung)=2nX=2a mol

→nN=nM−nH2(phan ung)=(1−2a)mol

Bảo toàn khối lượng: nMnN=MNMM→11−2a=10,6→a=0,2

Lại có: 0,2MX + (1-0,2).2 = 16.0,6 → MX = 40 → X là C3H4 (metylaxetilen)

Câu 11: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Công thức của ankin X là

A. CH3−CH2−CH2−C≡CH

B. CH3−CH2−C≡CH

C. CH3−C≡C−CH3

D. CH3−C≡CH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nC2H2=nX=0,12=0,05 mol

TH1: ankin X không tác dụng với AgNO3/NH3

Kết tủa thu được là Ag2C2

nAg2C2=nC2H2=0,05 mol→n↓=0,05.240=12<19,35g(không thỏa mãn)

TH2: ankin X có tác dụng với AgNO3/NH3

Gọi công thức của ankin là R−C≡CH

→ Kết tủa thu được gồm Ag2C2 (0,05 mol) và R−C≡CH(0,05 mol)

Ta có: 0,05.240 + 0,05(R + 132) = 19,35 → R = 15 (-CH3)

Vậy X là CH3−C≡CH

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. CH4

C. C2H6

D. C3H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Đốt cháy hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được nCO2=nH2O→X là ankan

Lại có: C¯=VCO2Vhon hop=21=2 và ankin có số C = 2

→ ankan có số C bằng 2

→ X là C2H6

Câu 13:Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

A. 25,00%

B. 66,66%

C. 33,33%

D. 75,00%

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đốt X thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1

→ A là ankan và nC2H2=nA

Khí thoát ra khỏi brom là khí A

Đốt A có: nCO2=0,03 mol;nH2O=0,04 mol

Ta có: nA=nH2O−nCO2=0,01 mol→nC2H2=0,01 mol

Lại có: nC2H2+nC2H4=0,82 gam→nC2H4=0,02 mol

→%VA=0,010,01+0,01+0,02.100%=25%

Câu 14:4,48 lít (đktc) một hidrocacbon A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56% Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là

A. C2H6

B. C3H6

C. C4H6

D. C4H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Theo giả thiết ta có: nA=0,2 mol;nBr2=0,4 mol→nBr2nA=2

→ A có công thức phân tử là CnH2n-2

Phương trình phản ứng:

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Từ giả thiết suy ra: 80.414n−2=85,56100−85,56→n=4→X là C4H6

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • C2H2 + H2 → C2H4
  • C2H2 + 2H2 → C2H6
  • C2H2 + Br2 → C2H2Br2
  • C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
  • C2H2 + HCl → C2H3Cl
  • C2H2 + H2O → CH3CHO
  • 2CH≡CH → CH≡CH-CH=CH2 ( vinyl axetilen )
  • nCH≡CH → (-CH=CH-)n (nhựa cupren)
  • CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag-C≡C-Ag ↓ + 2NH4NO3
  • 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
  • 3C2H2 + 8KMnO4 → 3(COOK)2 + 8MnO2 ↓ + 2KOH + 2H2O
  • C2H2 + Cl2 → C2H2Cl2
  • C2H2 + Cl2 → 2C + 2HCl
  • C2H2 + HBr → C2H3Br

Săn SALE shopee tháng 9:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Nguồn: https://timgicodo.com
Danh mục: Hóa

Bài viết liên quan

Dimetylamin 40% vandig løsning
Cấu hình electron của Ar (agon), argon chương trình mới
1969 MG GT aus Kalifornien
CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
13 Fakten zu HCl + NaClO2: Was, wie man ausgleicht & FAQs
Das komplexe Problem der Verbrennung
Đồng phân của C4H8. Số đồng phân của C4H8 là
Đồng phân của C4H8. Số đồng phân của C4H8 là
15 Fakten zu H2SO4 + CaCO3: Was, wie man ausgleicht & FAQs

Chuyên mục: Hóa

728x90-ads

Previous Post: « Năng lượng điện trường là gì? Công thức tính và ứng dụng thực tế
Next Post: Mùa xuân nho nhỏ – Hoàn cảnh sáng tác, Dàn ý phân tích tác phẩm »

Primary Sidebar

Recent Posts

  • Danh mục
  • Mách bạn cách quay và chỉnh slow-motion trên iPhone cực dễ, lưu lại ngay thôi!
  • Hướng dẫn cách chơi game Roblox online cho người mới bắt đầu
  • Hướng dẫn sạc Pin cho Laptop mới
  • Tiết lộ ngay 1 thanh Kitkat bao nhiêu calo? Ăn Kitkat có béo không?

Bài viết nổi bật

Danh mục

Danh mục

Tháng Chín 23, 2023

Mách bạn cách quay và chỉnh slow-motion trên iPhone cực dễ, lưu lại ngay thôi!

Tháng Chín 23, 2023

Hướng dẫn cách chơi game Roblox online cho người mới bắt đầu

Tháng Chín 23, 2023

Hướng dẫn sạc Pin cho Laptop mới

Tháng Chín 23, 2023

Tiết lộ ngay 1 thanh Kitkat bao nhiêu calo? Ăn Kitkat có béo không?

Tiết lộ ngay 1 thanh Kitkat bao nhiêu calo? Ăn Kitkat có béo không?

Tháng Chín 23, 2023

Cấu trúc Invite trong tiếng Anh

Cấu trúc Invite trong tiếng Anh

Tháng Chín 23, 2023

Xoài bao nhiêu calo? Ăn xoài có giúp giảm cân không?

Xoài bao nhiêu calo? Ăn xoài có giúp giảm cân không?

Tháng Chín 23, 2023

Dimetylamin 40% vandig løsning

Tháng Chín 23, 2023

Tính chu vi tam giác đều

Tính chu vi tam giác đều

Tháng Chín 23, 2023

Cách làm chả cua Huế - Món ngon dân dã cố đô ăn một lần nhớ mãi

Cách làm chả cua Huế – Món ngon dân dã cố đô ăn một lần nhớ mãi

Tháng Chín 23, 2023

LÊ HỒNG PHONG HIGH SCHOOL

Tháng Chín 23, 2023

Lưu ngay hướng dẫn chi tiết nhất cách tùy chỉnh màn hình khóa trên iOS 16

Tháng Chín 23, 2023

Hướng dẫn cách sử dụng và tùy biến đường viền (Border) trong Excel

Hướng dẫn cách sử dụng và tùy biến đường viền (Border) trong Excel

Tháng Chín 23, 2023

(no title)

Tháng Chín 22, 2023

Cách tính phần trăm giảm giá sản phẩm để tối ưu chiến lược marketing

Tháng Chín 22, 2023

Phân tích bài thơ Viếng Lăng Bác tác giả Viễn Phương – HOCMAI

Phân tích bài thơ Viếng Lăng Bác tác giả Viễn Phương – HOCMAI

Tháng Chín 22, 2023

Công thức nấu món thịt đông ngan đong đầy vị Tết

Công thức nấu món thịt đông ngan đong đầy vị Tết

Tháng Chín 22, 2023

Hướng dẫn chi tiết cách nhận tiền ship COD Bưu điện đơn giản nhất

Hướng dẫn chi tiết cách nhận tiền ship COD Bưu điện đơn giản nhất

Tháng Chín 22, 2023

Nhiệt lượng là gì? Công thức tính nhiệt lượng và một số bài tập áp dụng

Nhiệt lượng là gì? Công thức tính nhiệt lượng và một số bài tập áp dụng

Tháng Chín 22, 2023

Hướng dẫn hoàn trả hàng TikTok Shop siêu nhanh và đơn giản

Tháng Chín 22, 2023

Footer

Về chúng tôi

Trang thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực

Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: [email protected]

  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng
  • Liên hệ

Địa Chỉ

Số 25B, Ngõ 120, Phố Yên Lãng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024. 3562 6898 | Hotline: 1900 6218 | Email: [email protected]

| Email: [email protected]

Share: facebook.com/timgicodo.com

Map

Bản quyền © 2023