AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết phương trình phản ứng HCl tác dụng với AgNO3, sau phản ứng thu được kết tủa màu trắng.
>> Tham khảo thêm câu hỏi liên quan:
Bạn đang xem: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
- Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là
- Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
- Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X thu được kết tủa Fe(OH)3 chất X là
1. Phương trình phản ứng HCl tác dụng với AgNO3
2. Điều kiện phản ứng HCl tác dụng với AgNO3
Nhiệt độ: nhiệt độ phòng
Hiện tượng
Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl)
3. Phương trình ion rút gọn AgNO3+ HCl
Xem chi tiết tại: Phương trình ion rút gọn AgNO3+ HCl
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Trường hợp nào sau đây khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được kết tủa?
A. Cho 1 lượng dư NaOH vào dung dịch AlCl3.
B. Cho HCl tác dụng với AgNO3.
C. Cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO2 cho đến dư.
D. Cho 1 lượng NaAlO2 vào lượng dư H2SO4.
Câu 2. Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. HCl và AgNO3
B. Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
D. Hg(NO3)2 và Cu(NO3)2
Câu 3. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. Chỉ có kết tủa keo trắng.
C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.
D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 4. Cho 10 gam dung dịch HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng
A. 36,5%
B. 42,5%
C. 28,6%
D. 43,2%
Câu 5. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
Xem thêm : Emergency oxygen therapy: from guideline to implementation
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 6. Cho lượng dư chất nào trong các chất sau vào dung dịch AlCl3 mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Al(OH)3?
A. Na2SO4.
B. NaOH.
C. Ba(OH)2.
D. NH3.
Câu 7. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây có sinh ra chất kết tủa?
A. Fe(OH)3 + dung dịch HNO3 loãng.
B. Na + dung dịch CuSO4.
C. Dung dịch KHCO3 + dung dịch KOH.
D. Fe3O4 + dung dịch HCl.
Câu 8. Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể KMnO4 và vài giọt dung dịch HCl đặc. Đậy ốngnghiệm bằng nút cao su có dính một băng giấy màu ẩm. Màu của băng giấy thay đổi thế nào?
A. Băng giấy mất màu
B. Không hiện tượng gì
C. Băng giấy chuyển màu đỏ
D. Băng giấy chuyển màu xanh
Câu 9. Khi mở vòi nước máy sẽ có mùi lạ hơi hắc. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn của clo là do
A. clo độc nên có tính sát trùng.
B. clo có tính oxi hóa mạnh.
C. có HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.
D. nguyên nhân khác.
Câu 10. Có 4 bình mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dung dịch trên, ta lần lượt dùng chất nào sau đây?
A. quì tím, dung dịch AgNO3
B. dung dịch Na2CO3, dung dịch H2SO4
C. dung dịch AgNO3, dung dịch Na2SO4
D. dung dịch Na2CO3, dung dịch HNO3
Câu 11. Để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây?
A. khí clo, dung dịch AgNO3
B. quì tím, dung dịch HNO3
C. quì tím, dung dịch AgNO3
D. phenolphtalein, dung dịch AgNO3
Câu 12. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ
A. axit H2S mạnh hơn H2SO4.
B. axit H2SO4 mạnh hơn H2S.
C. kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
D. phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.
Câu 13. Cho dãy các kim loại: Na, Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 14. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là
A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Cu.
………………………………….
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng liên quan
- AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
- AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
- Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O
- Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
- Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết AgNO3+HCl → AgCl+HNO3, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…
Nguồn: https://timgicodo.com
Danh mục: Hóa