• Tiếng Việt

timgicodo

728x90-ads

  • Trang chủ
  • Giáo Dục
    • Hóa
  • Ẩm thực
  • Công Nghệ
You are here: Home / Giáo Dục / Hóa / Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Tháng Chín 20, 2023 Tháng Chín 20, 2023 tuanlinh

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho kim loại tác dụng với H2SO4 loãng sản phẩm sinh ra khí H2.

Có thể bạn quan tâm
  • 13 Fakten zu HCl + NaOH: Was, wie man ausbalanciert und häufig gestellte Fragen
  • SiO2 + NaOH → Na2SiO3 + H2O | SiO2 ra Na2SiO3
  • Die Zahl Null: Geschichte, Eigenschaften und Verwendung in der Mathematik!
  • C2H2 + H2 → C2H4

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng của Magie

Bạn đang xem: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

  • Mg + HCl → MgCl2 + H2
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O

1. Phương trình phản ứng Mg tác dụng H2SO4 loãng

2. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho Mg tác dụng H2SO4 loãng

Nhiệt độ thường, H2SO4 loãng

3. Tính chất hóa học của Magie

Magie là chất khử mạnh nhưng yếu hơn natri và mạnh hơn nhôm. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.

M → M2+ + 2e

3.1. Tác dụng với phi kim

Ví dụ:

2 Mg + O2 → 2 MgO + Q

Trong không khí, Mg bị oxh chậm tạo thành màng oxit mỏng bào vệ kim loại, khi đốt nóng chúng bị cháy trong oxi.

Lưu ý:

Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO + C + Q; Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

3.2. Tác dụng với axit

Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Với dung dịch HNO3:

+ Khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, kim loại kiềm thổ khử N+5 thành N-3. 0 +5 +2 -3

4Mg + 10HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

+ Với dung dịch HNO3 đặc hơn, các sản phẩm tạo thành có thể là NO2, NO, …

3.2. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, Mg hầu như không tác dụng với nước. Mg phản ứng chậm với nước nóng (do tạo thành hidroxit khó tan).

Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2

Lưu ý: Magie cháy trong hơi nước thu được MgO và hidro.

Mg + H2O → MgO + H2

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:

A. FeSO4 + HCl → FeCl2 + H2SO4

B. Na2S + HCl → NaCl + H2S

C. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

D. HCl + KOH → KCl + H2O

Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 2,6 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2O ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối nitrat. M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn

B. Al

C. Ca

D. Mg

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được V lít khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 0,672 lít

B. 6,720 lít

Xem thêm : 3 Fakten zu Cr2O3 + H2O: Was, wie ausgleichen

C. 0,448 lít

D. 4,48 lít

Câu 4. Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X, nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y, cho tinh thể MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc đun nóng tạo thành khí Z. Các khí X, Y, Z lần lượt là :

A. H2, NO2 và Cl2

B. H2, O2 và Cl2

C. Cl2, O2 và H2S

D. SO2, O2, Cl2

Câu 5. Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 448 lit khí H2 (đktc). Giá trị

A. 7,2 gam

B. 4,8 gam

C. 16,8 gam

D. 3,6 gam

Câu 6. Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

A. MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.

B. AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, NaCl.

C. NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.

D. NH4NO3, NH4Cl, Na2SO4, NaCl.

Câu 7. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm K2CO3 aM và KHCO3 bM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,30 và 0,09

B. 0,21 và 0,18.

C. 0,09 và 0,30.

D. 0,15 và 0,24.

Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng ?

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì

B. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh

C. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ

D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba

Câu 9. Cho các trường hợp sau:

(1). SO3 tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.

(2). BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(3). Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH

(4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2

(5). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.

Xem thêm :

Số trường hợp tạo ra kết tủa là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 10. Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng

NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4.

A. có thể dùng axit sunfuric loãng.

B. có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C. axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh.

D. đây là phản ứng oxi hóa khử.

Câu 11. Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A. Na2SO4 vừa đủ.

B. Na2CO3 vừa đủ.

C. K2CO3 vừa đủ.

D. NaOH vừa đủ.

Câu 12. Trong các phát biểu sau về nước cứng, phát biểu nào không đúng ?

A. Nước chứa ít Ca2+, Mg2+ hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm.

B. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng.

C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO3-, SO42-, Cl- là nước cứng toàn phần.

D. Nước có chứa Cl- hay SO42- hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời.

Câu 13. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A. Mg2+, Ca2+.

B. Na+, K+.

C. Be2+, Ba2+.

D. Cl‑, HCO3-.

Câu 14. Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M; Cl- và . Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)

A. 80 ml

B. 60 ml

C. 20 ml

D. 40 ml

–

Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn: https://timgicodo.com
Danh mục: Hóa

Bài viết liên quan

Chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Halogen
Chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Halogen
Công cụ tạo cv xin việc online miễn phí
Công cụ tạo cv xin việc online miễn phí
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
thcsbevandan.edu.vn
thcsbevandan.edu.vn
HÓA CHẤT VIỆT QUANG
HÓA CHẤT VIỆT QUANG
Na2O + H2O → NaOH
Axetilen là gì? Đặc điểm và ứng dụng của Axetilen C2H2
Axetilen là gì? Đặc điểm và ứng dụng của Axetilen C2H2
Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, H2
Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, H2
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau
Cách đọc tên nguyên tố hóa học theo SGK mới khiến giáo viên, học sinh bối rối!
Cách đọc tên nguyên tố hóa học theo SGK mới khiến giáo viên, học sinh bối rối!

Chuyên mục: Hóa

728x90-ads

Previous Post: « Thể tích là gì? Đơn vị đo và Công thức tính thể tích
Next Post: Shape tailoring of AgBr microstructures: effect of the cations of different bromide sources and applied surfactants† »

Primary Sidebar

Recent Posts

  • 100g yến mạch bao nhiêu calo? Giảm cân hiệu quả với yến mạch
  • Công thức tính độ dài dây cung của hình tròn
  • 5 cách nấu canh ngao tuyệt ngon giải nhiệt mùa hè, nắng nóng cao điểm nhất định phải nấu ngay!
  • Gợi ý 10 cách nấu canh chay thanh mát, thơm ngon và bổ dưỡng
  • Hướng dẫn cách đóng tất cả các tab Safari đang mở trên iPhone

Bài viết nổi bật

100g yến mạch bao nhiêu calo? Giảm cân hiệu quả với yến mạch

100g yến mạch bao nhiêu calo? Giảm cân hiệu quả với yến mạch

Tháng Chín 22, 2023

Công thức tính độ dài dây cung của hình tròn

Công thức tính độ dài dây cung của hình tròn

Tháng Chín 22, 2023

5 cách nấu canh ngao tuyệt ngon giải nhiệt mùa hè, nắng nóng cao điểm nhất định phải nấu ngay!

Tháng Chín 22, 2023

Gợi ý 10 cách nấu canh chay thanh mát, thơm ngon và bổ dưỡng

Gợi ý 10 cách nấu canh chay thanh mát, thơm ngon và bổ dưỡng

Tháng Chín 22, 2023

Hướng dẫn cách đóng tất cả các tab Safari đang mở trên iPhone

Tháng Chín 22, 2023

Hướng dẫn làm món thịt kho củ cải trắng mềm ngon

Hướng dẫn làm món thịt kho củ cải trắng mềm ngon

Tháng Chín 22, 2023

Tổng hợp cách tính công suất tiêu thụ của các thiết bị điện

Tháng Chín 22, 2023

Chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Halogen

Chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Halogen

Tháng Chín 22, 2023

Công cụ tạo cv xin việc online miễn phí

Công cụ tạo cv xin việc online miễn phí

Tháng Chín 22, 2023

Trái vải bao nhiêu calo? Ăn vải có béo không?

Trái vải bao nhiêu calo? Ăn vải có béo không?

Tháng Chín 22, 2023

Công thức tính tụ điện  Cách tính điện dung, năng lượng của tụ điện

Công thức tính tụ điện Cách tính điện dung, năng lượng của tụ điện

Tháng Chín 22, 2023

Tổng hợp các cách khởi động lại iPhone X cùng các chế độ nâng cao

Tổng hợp các cách khởi động lại iPhone X cùng các chế độ nâng cao

Tháng Chín 22, 2023

Lẩu cá khoai Quảng Bình - Địa chỉ ăn ngon và cách nấu chuẩn vị chua cay

Lẩu cá khoai Quảng Bình – Địa chỉ ăn ngon và cách nấu chuẩn vị chua cay

Tháng Chín 22, 2023

(no title)

Tháng Chín 22, 2023

Hướng dẫn các cách tạo file pdf cực đơn giản và dễ thực hiện

Hướng dẫn các cách tạo file pdf cực đơn giản và dễ thực hiện

Tháng Chín 22, 2023

Hướng dẫn cách tính lợi nhuận thuần đơn giản và chính xác nhất

Hướng dẫn cách tính lợi nhuận thuần đơn giản và chính xác nhất

Tháng Chín 22, 2023

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Tháng Chín 22, 2023

Làm thế nào để biết ai đó đã chặn bạn trên Facebook Messenger?

Làm thế nào để biết ai đó đã chặn bạn trên Facebook Messenger?

Tháng Chín 22, 2023

Hướng dẫn cách thiết lập font chữ mặc định trong Word

Hướng dẫn cách thiết lập font chữ mặc định trong Word

Tháng Chín 22, 2023

5 cách tìm số điện thoại của người khác trên Facebook bất kì

5 cách tìm số điện thoại của người khác trên Facebook bất kì

Tháng Chín 22, 2023

Footer

Về chúng tôi

Trang thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực

Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: [email protected]

  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng
  • Liên hệ

Địa Chỉ

Số 25B, Ngõ 120, Phố Yên Lãng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024. 3562 6898 | Hotline: 1900 6218 | Email: [email protected]

| Email: [email protected]

Share: facebook.com/timgicodo.com

Map

Bản quyền © 2023